Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống ma túy
Điều 4. Nguồn tài chính cho phòng, chống ma túy
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
Điều 6. Trách nhiệm của cá nhân, gia đình
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan báo chí
Điều 11. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy
Chương III
KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
Điều 12. Các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy
Điều 13. Kiểm soát hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất chất ma túy, tiền chất
Điều 14. Kiểm soát hoạt động vận chuyển chất ma túy, tiền chất
Điều 16. Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
Điều 18. Lập hồ sơ các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy
Điều 19. Kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh
Chương IV
QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG TRÁI PHÉP CHẤT MA TÚY
Điều 22. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể Điều 23. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy Điều 24. Trách nhiệm của người sử dụng trái phép chất ma túy Điều 25. Trách nhiệm của gia đình, cơ quan, tổ chức, cộng đồng trong quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy Điều 26. Lập danh sách người sử dụng trái phép chất ma túyChương V
CAI NGHIỆN MA TÚY
Điều 27. Xác định tình trạng nghiện ma túy Điều 28. Các biện pháp cai nghiện ma túy Điều 29. Quy trình cai nghiện ma túy Điều 30. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng Điều 31. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy Điều 32. Đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 33. Cai nghiện ma túy cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi Điều 34. Lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi Điều 35. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập Điều 36. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Điều 37. Áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy cho người Việt Nam bị nước ngoài trục xuất về nước do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy; người nước ngoài nghiện ma túy sinh sống tại Việt Nam Điều 38. Cai nghiện ma túy cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh trường giáo dưỡng Điều 39. Miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi đang cai nghiện ma túy bắt buộc Điều 40. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú Điều 41. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy Điều 42. Trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy, cộng đồng Điều 43. Lập danh sách người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túyChương VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
Điều 44. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công an Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Y tế Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Tài chínhChương VII
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
Điều 51. Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy Điều 52. Chính sách hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy Điều 53. Chuyển giao hàng hóa có kiểm soátChương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 54. Hiệu lực thi hành Điều 55. Quy định chuyển tiếp