LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY

  1. Điều 55. Quy định chuyển tiếp

  2. Điều 54. Hiệu lực thi hành

  3. Điều 53. Chuyển giao hàng hóa có kiểm soát

  4. Điều 52. Chính sách hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy

  5. Điều 51. Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy

  6. Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

  7. Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Y tế

  8. Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

  9. Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 10. Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công an

 11. Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy

 12. Điều 44. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy

 13. Điều 43. Lập danh sách người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy

 14. Điều 42. Trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy, cộng đồng

 15. Điều 41. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy

 16. Điều 40. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú

 17. Điều 39. Miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi đang cai nghiện ma túy bắt buộc

 18. Điều 38. Cai nghiện ma túy cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh trường giáo dưỡng

 19. Điều 37. Áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy cho người Việt Nam bị nước ngoài trục xuất về nước do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy; người nước ngoài nghiện ma túy sinh sống tại Việt Nam

 20. Điều 36. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

 21. Điều 35. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập

 22. Điều 34. Lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi

 23. Điều 33. Cai nghiện ma túy cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi

 24. Điều 32. Đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

 25. Điều 31. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy

 26. Điều 30. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

 27. Điều 29. Quy trình cai nghiện ma túy

 28. Điều 28. Các biện pháp cai nghiện ma túy

 29. Điều 27. Xác định tình trạng nghiện ma túy

 30. Điều 26. Lập danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy

 31. Điều 25. Trách nhiệm của gia đình, cơ quan, tổ chức, cộng đồng trong quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy

 32. Điều 24. Trách nhiệm của người sử dụng trái phép chất ma túy

 33. Điều 23. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy

 34. LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY

 35. Điều 22. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể

 36. Điều 21. Xử lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thu giữ trong vụ việc vi phạm pháp luật

 37. Điều 20. Kiểm soát thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất vì mục đích sơ cứu, cấp cứu trong cuộc hành trình, du lịch quốc tế, điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh

 38. Điều 19. Kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh

 39. Điều 18. Lập hồ sơ các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy

 40. Điều 17. Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc

 41. Điều 16. Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất

 42. Điều 15. Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc

 43. Điều 14. Kiểm soát hoạt động vận chuyển chất ma túy, tiền chất

 44. Điều 13. Kiểm soát hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất chất ma túy, tiền chất

 45. Điều 12. Các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy

 46. Điều 11. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy

 47. Điều 10. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và tổ chức khác

 48. Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan báo chí

 49. Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục

 50. Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước

 51. Điều 6. Trách nhiệm của cá nhân, gia đình

 52. Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm

 53. Điều 4. Nguồn tài chính cho phòng, chống ma túy

 54. Điều 3. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống ma túy

 55. Điều 2. Giải thích từ ngữ

 56. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 25. Trách nhiệm của gia đình, cơ quan, tổ chức, cộng đồng trong quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy

1. Gia đình người sử dụng trái phép chất ma túy có trách nhiệm sau đây:

 

   a) Quản lý, giáo dục người sử dụng trái phép chất ma túy; ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép chất ma túy;

 

   b) Cung cấp thông tin về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy của người sử dụng trái phép chất ma túy cho công an cấp xã nơi người đó cư trú;

 

   c) Ngăn chặn người sử dụng trái phép chất ma túy có hành vi gây mất trật tự, an toàn xã hội;

 

   d) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền đưa người sử dụng trái phép chất ma túy đi xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể.

 

2. Cơ quan, tổ chức nơi người sử dụng trái phép chất ma túy làm việc, cộng đồng nơi người sử dụng trái phép chất ma túy sinh sống có trách nhiệm sau đây:

 

   a) Động viên, giúp đỡ, giáo dục người sử dụng trái phép chất ma túy; ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép chất ma túy;

 

   b) Phối hợp với gia đình, cơ quan có thẩm quyền đưa người sử dụng trái phép chất ma túy đi xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể.

 

Điều 23. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy

1. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy là biện pháp phòng ngừa nhằm giúp người sử dụng trái phép chất ma túy không tiếp tục sử dụng trái phép chất ma túy, phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của họ.


Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy không phải là biện pháp xử lý hành chính.


2. Hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy quy định tại khoản 1 Điều này được kiểm soát chặt chẽ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.


3. Nội dung quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy bao gồm:


   a) Tư vấn, động viên, giáo dục, giúp đỡ người sử dụng trái phép chất ma túy để họ không tiếp tục sử dụng trái phép chất ma túy;


   b) Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể;


   c) Ngăn chặn người sử dụng trái phép chất ma túy có hành vi gây mất trật tự, an toàn xã hội.


4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xét nghiệm dương tính của người cư trú tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ra quyết định và tổ chức quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy cư trú tại địa phương.


5. Trong thời hạn quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định dừng quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy trong các trường hợp sau đây:


   a) Người sử dụng trái phép chất ma túy được xác định là người nghiện ma túy;


   b) Người sử dụng trái phép chất ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy;


   c) Người sử dụng trái phép chất ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;


   d) Người sử dụng trái phép chất ma túy phải thi hành án phạt tù;


   đ) Người sử dụng trái phép chất ma túy trong danh sách quản lý chết, bị Tòa án tuyên bố là mất tích.


6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY

QUỐC HỘI

___

Luật số: 73/2021/QH14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----

LUẬT

PHÒNG, CHỐNG MA TUÝ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Phòng, chống ma túy.
 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Điều 2. Giải thích từ ngữ


Điều 3. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống ma túy


Điều 4. Nguồn tài chính cho phòng, chống ma túy


Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm


Chương II

TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG MA TÚY

Điều 6. Trách nhiệm của cá nhân, gia đình


Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước


Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục


Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan báo chí


Điều 10. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và tổ chức khác


Điều 11. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy


Chương III

KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY

Điều 12. Các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy


Điều 13. Kiểm soát hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất chất ma túy, tiền chất


Điều 14. Kiểm soát hoạt động vận chuyển chất ma túy, tiền chất


Điều 15. Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc


Điều 16. Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất


Điều 17. Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc


Điều 18. Lập hồ sơ các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy


Điều 19. Kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh


Điều 20. Kiểm soát thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất vì mục đích sơ cứu, cấp cứu trong cuộc hành trình, du lịch quốc tế, điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh


Điều 21. Xử lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thu giữ trong vụ việc vi phạm pháp luật


Chương IV

QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG TRÁI PHÉP CHẤT MA TÚY

Điều 22. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể


Điều 23. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy


Điều 24. Trách nhiệm của người sử dụng trái phép chất ma túy


Điều 25. Trách nhiệm của gia đình, cơ quan, tổ chức, cộng đồng trong quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy


Điều 26. Lập danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy


Chương V

CAI NGHIỆN MA TÚY

Điều 27. Xác định tình trạng nghiện ma túy


Điều 28. Các biện pháp cai nghiện ma túy


Điều 29. Quy trình cai nghiện ma túy


Điều 30. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng


Điều 31. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy


Điều 32. Đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc


Điều 33. Cai nghiện ma túy cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi


Điều 34. Lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi


Điều 35. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập


Điều 36. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện


Điều 37. Áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy cho người Việt Nam bị nước ngoài trục xuất về nước do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy; người nước ngoài nghiện ma túy sinh sống tại Việt Nam


Điều 38. Cai nghiện ma túy cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh trường giáo dưỡng


Điều 39. Miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi đang cai nghiện ma túy bắt buộc


Điều 40. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú


Điều 41. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy


Điều 42. Trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy, cộng đồng


Điều 43. Lập danh sách người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy


Chương VI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY

Điều 44. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy


Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy


Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công an


Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội


Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng


Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Y tế


Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Tài chính


Chương VII

HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY

Điều 51. Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy


Điều 52. Chính sách hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy


Điều 53. Chuyển giao hàng hóa có kiểm soát


Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 54. Hiệu lực thi hành


Điều 55. Quy định chuyển tiếp


Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2021.


CHỦ TỊCH QUỐC HỘI


Nguyễn Thị Kim Ngân


Điều 22. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể

1. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể được thực hiện đối với người thuộc trường hợp sau đây:

 

   a) Người bị phát hiện sử dụng trái phép chất ma túy;

 

   b) Người mà cơ quan, người có thẩm quyền có căn cứ cho rằng có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy;

 

   c) Người sử dụng trái phép chất ma túy đang trong thời hạn quản lý;

 

   d) Người đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; đang cai nghiện ma túy; đang điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; đang trong thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy.

 

2. Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy tiến hành xét nghiệm chất ma túy theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan, người có chuyên môn xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp có kết quả xét nghiệm dương tính thì gửi ngay kết quả đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có kết quả xét nghiệm dương tính cư trú, trừ trường hợp người đó đang cai nghiện ma túy bắt buộc.

 

3. Nhà nước bảo đảm kinh phí xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

 

Điều 21. Xử lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thu giữ trong vụ việc vi phạm pháp luật

Chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất bị thu giữ trong các vụ án hình sự, vụ việc vi phạm hành chính được xử lý theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.


Điều 20. Kiểm soát thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất vì mục đích sơ cứu, cấp cứu trong cuộc hành trình, du lịch quốc tế, điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh

1. Việc mang theo thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất dự phòng cho việc sơ cứu, cấp cứu trên tàu thủy, tàu bay, tàu hỏa, ô tô hoặc các phương tiện vận tải khác trong cuộc hành trình, du lịch quốc tế không bị coi là mang hàng xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.


Người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải có trách nhiệm khai báo với cơ quan Hải quan của Việt Nam, giải trình về số lượng thuốc đã sử dụng, áp dụng các biện pháp an toàn thích hợp để ngăn chặn việc sử dụng không đúng mục đích hoặc vận chuyển trái phép các thuốc đó và chịu sự kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.


2. Việc mang theo thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất để điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ và chịu sự kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.


Điều 19. Kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh

Hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, tồn trữ, bảo quản, sử dụng, nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất vì mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.


Điều 17. Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc

1. Các hoạt động sau đây phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép:

 

   a) Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chất ma túy, tiền chất;

 

   b) Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.

 

2. Hoạt động quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc phải theo đúng hành trình đã ghi trong giấy phép quá cảnh. Cơ quan, tổ chức thực hiện việc quá cảnh phải làm thủ tục, chịu sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

 

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.